



BÁO CÁO
TỔNG KẾT THỰC HIỆN NHỆM VỤ CHUYÊN MÔN VÀ QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2024-2025
TRIỂN KHAI PHƯƠNG HƯỚNG NHỆM VỤ NĂM HỌC 2025-2026
Nămhọc 2024-2025 là năm học thực hiện đồng bộ chương trình GDPT 2018. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn về cơ sở vật chất, đội ngũ và đặc thù của địa phương nhưng được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của phòng GD&ĐT Diễn Châu, Ban thường vụ Đảng ủy – HĐND, UBND và các Ban ngành đoàn thể xã Diễn Tân ( cũ ), Ban đại diện CMHS cùng với sự nổ lực phấn đấu của giáo viên và học sinh trường TH Diễn Tân đã triển khai và tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ năm học và đạt được một số kết quả như sau:
PHẦN THỨ NHẤT
I.ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2024-20251, Khắc phục khó khăn về CSVC và đội ngũ, triển khai thực hiện đúng kế hoạch đổi mới chương trình GDPT 2018 đối với lớp 5, triển khai có hiệu quả KHGDNT năm học 2024-2025
2, Giữ vững PCGDTH đúng độ tuổi mức độ 3, XMC mức độ 2
Hoàn thành chương trình lớp học: 929/933 = 99,6%
Hoàn thành chương trình Tiểu học: 100%
Các cuộc thi trên mạng
+ Trạng nguyên Tiếng việt: Cấp huyện: 14; Cấp tỉnh: 28; Cấp Quốc gia: 0
+ Ioe: Cấp huyện: 20 ; Cấp tỉnh: 15; Cấp Quốc gia: 02
+ Violimpic Toán-Tiếng Việt : Cấp huyện:36 ; Cấp tỉnh: 33; Cấp Quốc gia: 29
+ Violimpic Toán - Tiếng Anh: Cấp huyện: 02; Cấp tỉnh: 2 ; cấp QG:0
+ Violimpic Tiếng Việt: Cấp huyện: 24; Cấp tỉnh: 24; cấp Quốc gia: 20
+ Vioedu: cấp huyện: 22; Cấp tỉnh: 09 Cấp huyện: em
+ Câu lạc bộ Văn Toán tuổi thơ: 6/6 em trong đó có 1 em đạt giải Nhì môn Tiếng Việt
+ Tin học trẻ cấp huyện : 01 em
Khảo sát chất lượng đại trà lớp 5: Xếp thứ 36/38
- GVCN giỏi cấp huyện gồm: 2 đ/c: ( đ/c Nguyễn Thị Huyền và Hoàng Thị Trang )
- SKKN được hội đồng khoa học cấp Huyện công nhận SK đạt SKKN cấp cơ sở: 7 đ/c. ( đ/c Nguyễn Văn Siếu, Lê Thị Phương, Nguyễn Thị Huỳnh, Đậu Thị Lĩnh, Nguyễn Thị Giang, Nguyễn Thị Thanh Nga; Cao Thị Nga)
a) Đội ngũ CBQL, GV, NV có đến (30/06/2025): 39 người
3.2. Trình độ đào tạo CBQl, GV, NV:
Thạc sĩ: 1 người (tỷ lệ: 0,3%) ; Đại học: 35 (tỷ lệ: 89.7); Cao đẳng: 03 người (tỷ lệ: 0,7%); Trung cấp: 0 người (tỷ lệ: 0%)
3.3. Kết quả đánh giá xếp loại công chức, viên chức theo Nghị định 90:
- Xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 8/38 người (21%).
- Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: 30 người (79%).
- Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ: 0người (0%)
- Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ: 0 người (0%)
3.4. Kết quả xếp loại chuẩn nghề nghiệp CBQL, GV:
- Xếp loại chuẩn nghề nghiệp: Tốt: 21/36; khá 15/36.
Chi bộ; Hoàn thành Tốt nhiệm vụ
Đơn vị : Tập thể lao động tiên tiến
Liên đội: Hội đồng Đội huyện xếp loại: Liên đội xuất sắc tiêu biểu
3, Thực hiện nghiêm túc khảo sát chất lượng từ khối 1 đén khối 5 và làm tốt công tác bàn giao chất lượng
4, Đã cơ bản hoàn thành công tác KĐCL
II. Kết quả thực hiện nhiệm vụ và các giải pháp
1.Tình hình chung của đơn vị năm học 2024-2025
1.1 CB, Giáo viên, nhân viên
- Tổng số CB,GV,NV: 40
- Tỷ lệ GV 1,35/lớp.
1.2. Học sinh
- Tổng số lớp 26.
- Tổng số học sinh: 933.
1.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy hoc
Số phòng học: 28 trong đó số phòng kiên cố: 20; bán kiên cố: 8
Thiếu 04 phòng chức năng, 01 nhà đa năng, Dãy nhà học cấp 4, nhà Hiệu bộ và nhà vệ sinh xuống cấp, ko đảm bảo an toàn, bãi tập ko đạt yêu cầu.
1.4 . Nguồn lực tài chính
+ Tổng ngân sách nhà nước chi cho HĐGD: 412.000.000đ
+ Kinh phí huy động tăng cường CSVC từ nguồn tài trợ: 318.675.940đ.
+ Kinh phí để thực hiện các NVGD ngoài chính khóa : Không
Hàng năm, nhà trường đã tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng, tổ chức thanh lý trang thiết bị hư hỏng, tu sửa, mua săm bổ sung trang thiết bị còn thiếu nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới PPDH.
100% số lớp thay sách, phòng Anh đã được trang bị TV kết nối mạng Internet.
2. Triển khai thực hiện tốt các cuộc vận động, phong trào thi đua
2.1. Triển khai thực hiện tốt chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; củng cố kết quả các cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong đó quan tâm công tác giáo dục chính trị tư tưởng trong cán bộ giáo viên; đề cao dân chủ, kỷ cương trong nhà trường; không có hành vi ứng xử thiếu mẫu mực và làm tổn thương đến học sinh, ảnh hưởng đến hình ảnh nhà trường và người thầy giáo.
2.2. Xây dựng và thực hiện tốt các quy chế, quy tắc ứng xử, lớp học tự quản, thân thiện, nhà trường: xanh sạch đẹp an toàn, bên cạnh đó các tổ chức đoàn thể, các hội đồng, các tổ CM phối hợp hiệu quả, phát huy tốt vai trò trách nhiệm và giữ được mối đoàn kết nhất trí cao trong đơn vị.
3. Công tác tham mưu cho UBND xã các chủ trương đối với GDTH:
Thường xuyên, kiên trì trong công tác tham mưu với chính quyền địa phương để từng bước hiện đại hóa CSVC, xây dựng trường chuẩn quóc gia mức độ 2.
Tranh thủ sự ủng hộ của các cấp các ngành, tạo sự động thuận trong nhân dân xây dựng môi trường giáo dục, thân thiện, lành mạnh.
4. Triển khai các văn bản chỉ đạo của cấp trên đối với các nhiệm vụ năm học.
Triển khai đầy đủ kịp thời và có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, các văn bản chỉ đạo của ngành như:
Quyết định số 04/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đổi mới chương trình, SGK phổ thông”;
Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Quyết định số2388 /QĐ-UBND Ngày 07/8/2024, quy định Khung kế hoạch thời gian năm học 2024 - 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên của UBND tỉnh Nghệ An
5. Triển khai, chỉ đạo tổ chức và thực hiện KHGD
- Triển khai thực hiện thành công chương trình lớp 5.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục phù hợp vời điều kiện nhà trường.
-Triển khai chủ trương chuyển định hướng dạy học cung cấp kiến thức sang dạy học hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.
-Thực hiện dạy học tích hợp giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống qua môn học và hoạt động giáo dục.
- Áp dụng mô hình trường học mới phù hợp với thực tế của nhà trường.
- Dạy học theo các đề án: “Bàn tay nặn bột’’ dạy học thông qua chơi, Lồng ghép GD STEM, GD địa phương, GD Việt Lào…
* Đổi mới phương pháp dạy học; đổi mới cách đánh giá học sinh
- Căn cứ vào tình hình lớp học, đối tượng học sinh, giáo viên mạnh dạn chủ động lựa chọn nội dung dạy học phù hợp với đối tượng học sinh lớp mình.
- Thực hiện nghiêm túc đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 27/2020/TT-BGD&ĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 về ban hành quy định đánh giá học sinh Tiểu học.
- Dạy học ngoại ngữ theo kế hoạch 5600 của UBND Tỉnh và hướng dẫn của sở.
- Môn Tiếng Anh nhà trường hợp đồng thêm một giáo viên để dạy từ lớp 1 đến lớp 5. Khối 3,4,5 chương trình bắt buộc mỗi tuần 4 tiết; khối 1,2 chương trình tự chọn mỗi tuần 2 tiết
- Môn Tin học dạy từ lớp 1- lớp 5
* Đổi mới sinh hoạt chuyên môn trường, tổ chuyên môn
-Tổ chức sinh hoạt chuyên môn tổ tối thiểu 2 tiết/tuần. Tổ trưởng định hướng nội dung họp tổ tập trung vào trao đổi bài dạy khó đưa ra hướng giải quyết.
- Chuyên đề khối : Mỗi khối thực hiện tốt 1 chuyên đề / năm đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp với nhu cầu của khối.
- Sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường - huyện: Đầy đủ, có chất lượng. Tổ thảo luận để tham gia ý kiến khi sinh hoạt chuyên môn cụm – huyện.
- Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài chính khóa, hoạt động trải nghiệm tổ chức các sân chơi.
5. Kết quả công tác phổ cập
- Huy động trẻ vào lớp 1: 100 %.
- Chỉ đạo nâng cao chất lượng dạy học khối 5 để có tỷ lệ HTCTTH : 100 %
- Xây dựng hồ sơ PCGD – CMC đủ về chủng loại, có độ tin cậy, độ chính xác, tính cập nhật cao.
- Đạt PCGDTH đúng độ tuổi cấp độ 3.
7. Xây dựng trường chuẩn quốc gia
- Tích cực tham mưu đầu tư cơ sở hạ tầng.
- Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục tăng cường cơ sở vật chất trang thiết bị trường học, số tiền vận động tài trợ đạt trên 317 triệu đồng
- Mua sắm thay thế một số hạng mục còn thiếu và hư hỏng đảm bảo cho việc nâng cao chất lượng dạy học.
8. Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực đội ngũ CBQL – GV
- Thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên theo TT số 32/2011/TT – BGD – ĐT, quy chế bồi dưỡng thường xuyên theo thông tư số 26/2012/TT – BGD – ĐT đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả.
- Tập huấn chương trình GDPT 2018 đảm bảo chất lượng.
- Cải tiến nội dung, hình thức sinh hoạt tổ chuyên môn.
- Đổi mới công tác quản lý theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm đồng thời thực hiện nghiêm túc các quy định pháp luật trong công tác quản lý nhà trường.
9. Quản lý các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục
- Mua sắm bổ sung phương tiện, trang thiết bị dạy học.
- Tu sửa bổ sung các hạng mục còn thiếu và hư hỏng.
- Chăm lo xây dựng môi trường, xanh, sạch, đẹp an toàn.
- Bố trí đội ngũ CBQL, GV, NV phù hợp đảm bảo điều kiện dạy học và giáo dục
- Nhà trường đã hợp đồng 1 giáo viên Anh văn, 1 GV văn hóa để đủ tỷ lệ giáo viên theo yêu cầu.
- Kết quả thực hiện vận động tài trợ nhằm tăng cường CSVC cho nhà trường. Huy động phụ huynh ủng hộ được số tiền mặt là 317.540.000đ.
- Sử dụng tài liệu bổ trợ phù hợp với tình hình thực tế nhà trường.
10. Tổ chức các cuộc tập huấn cấp huyện, cụm do phòng tổ chức, chủ trì
- Tham gia đầy đủ, có chất lượng.
- Triển khai tại trường kịp thời các chuyên đề tập huấn do phòng tổ chức hiệu quả tốt.
11. Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ
- Công tác kiểm tra được thực hiện theo đúng kế hoạch và đầy đủ các nhiệm vụ.
Công tác kiểm tra được đánh giá theo các nội dung từng tháng, các kế hoạch cụ thể.
12. Các công tác khác
- Tham gia đầy đủ các phong trào, các cuộc thi do phòng GD&ĐT, huyện đoàn và cấp trên tổ chức và đạt kết quả khá tốt.
- Làm tốt công tác tuyên truyền vận động tài trợ để xây dựng CSVC cho nhà trường.
- Tham mưu tốt với chính quyền địa phương, các tổ chức và Cha mẹ, phụ huynh học sinh để thực hiện tốt công tác giáo dục toàn diện
- Đảm bảo nghiêm túc công tác thông tin báo cáo kịp thời với cấp trên.
- Sử dụng và quản lý các phần mền theo quy đinh của cấp trên đầy đủ có chất lượng và báo cáo kịp thời.
IV. Đánh giá việc thực hiện nghị quyết hội nghị và quy chế dân chủ
- Nhà trường thực hiện tốt nghị quyết Hội nghị Cán bộ,công chức viên chức và người lao động Năm học 2024-2025. Hiệu trưởng nhà trường phân công công việc cho từng bộ phận phụ trách để tham mưu triển khai thực hiện kế hoạch.
- Nội dung kế hoạch, các chỉ tiêu được cụ thể theo Tuần, Tháng, HK và cuối năm học, có sơ kết đánh giá kịp thời. Đồng thời bổ sung những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nghị quyết.
- Nhà trường thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong nhà trường, công khai đầy đủ các khoản thu chi trong nhà trường với phụ huynh và giáo viên. Đồng thời đảm bảo quyền lợi, chế độ lao động cho giáo viên (tiền lương phụ cấp, chế độ chính sách, khen thưởng).
V. Những hạn chế khó khăn trong việc thực hiện các nhiệm vụ
* Hạn chế khó khăn.
- Trường TH Diễn Tân là một trong số ít đơn vị chưa đạt chuẩn QG MĐ2, Diện tích thiếu ( > 3000m2 ), không có nhà Đa chức năng và 5 phòng học chức năng khác, một số công trình như nhà Hiệu bộ, TVTB, Dãy nhà học cấp 4 , nhà vệ sinh học sinh thiếu, lạc hậu, xuống cấp, Bãi tập ko đảm bảo.
- Kinh phí hoạt động của nhà trường chủ yếu dành vào việc chi trả cho con người (Tiền kiêm nhiệm và tiền dạy vượt định mức, hợp đồng lao động, điện sáng, Internet..)
- Đội ngũ CBGVNV thiếu và không ổn định, khó khăn trong việc thay đổi.
- Đời sống kinh tế xã hội của nhân dân còn gặp nhiều khó khăn.
- Nhiều chủ trương đề ra rất khó thực hiện.*
- Công tác truyền thông còn nhiều hạn chế.
Tóm lại: Năm học 2024-2025, mặc dầu diễn ra trong bối cảnh còn nhiều khó khăn, trở ngại song căn cứ vào Nghị quyết Hội nghị VC-NLĐ, Trường TH Diễn Tân cơ bản đã hoàn thành tốt nhiệm vụ đề ra .


- Căn cứ Nghị quyết số 71/TW của Bộ Chính trị ban hành ngày 22 tháng 8 năm 2025 về đột phá phát triển GD&ĐT.
- Thông tư số 15/2025/TT-BGDĐT ngày 24/7/2025: Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Văn hóa - Xã hội thuộc UBND cấp xã.
- Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT được Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành vào ngày 30 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2023, hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập.
- Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành Điều lệ Trường tiểu học.
- Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể và các chương trình môn học, hoạt động giáo dục ở các cấp học, trong đó có cấp tiểu học.
- Công văn 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07/6/2021 về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học.
- Công văn số 4555/BGDĐT-GDPT ngày 05/8/2025 (của Bộ GDĐT) hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học (NVNH) đối với cấp tiểu học năm học 2025-2026.
- Công văn số 6675/BGDĐT-GDPT hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm học 2025-2026.
- Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 14/8/2024 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2025-2026 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn
Căn cứ công văn số 2386/SGT&ĐT Nghệ an ban hành ngày 21 tháng 8 năm 2025 về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2025-2026
- Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2024-2025.
- Căn cứ vào điều kiện chính trị - kinh tế - văn hóa - xã hội của địa phương.
Trường Tiểu học Diễn Tân xác định mục tiêu, nhiệm vụ Năm học 2025-2026 như sau:
Xã An Châu là địa phương có truyền thống hiếu học, nhân dân cần cù, chịu khó, tích cực tham gia các phong trào thi đua xây dựng đời sống văn hóa và phát triển kinh tế. Kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, một số ngành nghề dịch vụ từng bước hình thành và phát triển. Đời sống của nhân dân nhìn chung ổn định, tuy nhiên vẫn còn một bộ phận hộ nghèo, cận nghèo; một số phụ huynh đi làm ăn xa, ảnh hưởng đến việc chăm lo, kèm cặp con em. Chính quyền địa phương quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho sự nghiệp giáo dục; các tổ chức đoàn thể phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong công tác giáo dục toàn diện cho học sinh.
Trường Tiểu học Diễn Tân đóng trên địa bàn xóm Diễn Tân 5- xã An Châu tỉnh Nghệ An; là trường hạng 2, có 26 lớp với 925 học sinh trong tổng số 8784 dân của xã. Địa bàn tuyển sinh chủ yếu là các xóm từ Diễn Tân 1 đến xóm Diễn Tân 9 nên thuận lợi cho học sinh đến trường.
2.2. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG
1. Đặc điểm tình hình nhà trường
1.1. Học sinh:
Tổng số học sinh: 925 (trong đó có 452 nữ; 2 học sinh dân tộc) Với tổng số: 26 lớp
Cụ thể: Khối 1: 5 lớp: 165 em; Khối 2: 5 lớp: 167 em; Khối 3: 6 lớp: 216 em; Khối 4: 5 lớp: 193 em; Khối 5: 5 lớp: 184 em.
|
TOÀN TRƯỜNG |
TỔNG SỐ |
TRONG ĐÓ |
||||
|
KHỐI 1 |
KHỐI 2 |
KHỐI 3 |
KHỐI 4 |
KHỐI 5 |
||
|
Số lớp: |
26 |
5 |
5 |
6 |
5 |
5 |
|
Số học sinh: |
925 |
165 |
167 |
216 |
193 |
184 |
|
Trong đó: - Nữ |
445 |
72 |
84 |
98 |
102 |
91 |
|
- HS ngoài xã |
|
|
|
|
|
|
|
- Khuyết tật |
4 |
0 |
02 |
0 |
1 |
1 |
|
- Lưu ban |
06 |
02 |
04 |
0 |
0 |
0 |
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 41 ( 1 giáo viên và 1 nhân viên hợp đồng)
Cán bộ quản lí: 2 Giáo viên: 36 Nhân viên: 3
Trình độ chuyên môn: Đều đạt chuẩn hoặc trên chuẩn.
|
Cán bộ - GV- GV |
Tổng số |
Nữ |
Đảng |
Trong đó |
BC |
HĐH |
HĐT |
|||||||
|
Trình đô |
Xếp loại CM |
|||||||||||||
|
Th.Sĩ |
ĐH |
CĐ |
TC |
Giỏi QG |
Giỏi Tỉnh |
Giỏi huyện |
Giỏi trường |
|||||||
|
Tổng số: |
40 |
32 |
25 |
2 |
35 |
3 |
0 |
0 |
4 |
23 |
35 |
39 |
0 |
1 |
|
Quản lí |
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
2 |
2 |
0 |
0 |
|
Giáo viên |
36 |
28 |
20 |
01 |
31 |
3 |
0 |
0 |
3 |
26 |
33 |
32 |
0 |
3 |
|
+Nhạc- MT |
3 |
1 |
1 |
0 |
3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
3 |
3 |
0 |
0 |
|
+ Tin học |
1 |
0 |
0 |
|
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
|
+Ngoại ngữ |
3 |
3 |
2 |
0 |
2 |
1 |
0 |
0 |
2 |
2 |
2 |
2 |
0 |
1 |
|
+Thể dục |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
|
+ TPT |
1 |
1 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
|
-TV-TB,VP |
2 |
2 |
1 |
0 |
2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
0 |
0 |
1.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, cơ sở vật chất :
Tổng diện tích khuôn viên: 6553,1 m2. Diện tích bình quân: 7,01 m2/HS
Trong đó:
+ Diện tích sân chơi bãi tập: 4 587 m2
+ 28 phòng học; trong đó 26 phòng học văn hóa, 01 phòng Anh văn, 01 phòng Tin học.
+ 01 phòng Hội đồng; 01 Phòng Thư viện; 01 Phòng Thiết bị, + +01 Phòng Hiệu trưởng; 01 Phòng Phó hiệu trưởng
+ 01 phòng bảo vệ; 01 phòng văn phòng, 1 phòng y tế, 2 nhà để xe cho HS và GV; 2 khu vực vệ sinh.
2. Đánh giá chung
2.1. Thuận lợi:
- Luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt của Đảng uỷ, chính quyền, các ban ngành đoàn thể địa phương và ban đại diện cha mẹ học sinh trong công tác chỉ đạo, tạo cơ hội phát triển, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học.
- Ban Giám hiệu nhà trường luôn luôn sáng tạo, dám nghĩ dám làm, tổ chức chỉ đạo điều hành các hoạt động của nhà trường một cách khoa học, đồng bộ hiệu quả; biết phát huy dân chủ trong mọi hoạt động nên được sự tin tưởng của cán bộ giáo viên, nhân viên, phụ huynh và học sinh trong nhà trường.
- Tập thể cán bộ giáo viên đoàn kết, trách nhiệm, có nhu cầu và mạnh dạn trong đổi mới phương pháp, có năng lực có phẩm chất chính trị tốt, thương yêu học sinh, nhiệt tình giảng dạy, năng lực cơ bản đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông.
- Học sinh ngoan, tích cực học tập và rèn luyện, hăng say trong tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường, có kỹ năng sống và kỹ năng giao tiếp tốt.
- Ban đại diện CMHS hoạt động tích cực và có hiệu quả. Đa số phụ huynh chăm lo tới mọi mặt đặc biệt là việc học tập của con em mình.
2.2 Khó khăn:
- Cơ sở vật chất hiện tại chưa đáp ứng nhu cầu tối thiểu phục vụ cho các hoạt động dạy học và giáo dục học sinh đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông.
- Một số giáo viên ngại thay đổi, ngại tiếp cận, áp dụng cái mới. Một vài giáo viên chưa có ý thức học hỏi, trau dồi chuyên môn nghiệp vụ.
- Một bộ phận phụ huynh đông con, có hoàn cảnh gia đình, kinh tế khó khăn, ít quan tâm đến việc học tập của con cái. Một bộ phận làm ăn xa, để con lại cho ông bà chăm sóc nên công tác phối hợp giữa nhà trường và cha mẹ học sinh chưa thường xuyên, ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả giáo dục trẻ.
VI. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2025-2026
1, Mục tiêu chung
- Nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDPT 2018;
- Duy trì chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3;
- Đẩy mạnh CNTT, nâng cao chất lượng dạy Tiếng Anh, Tin học, nghệ thuật;
- Phấn đấu xây dựng thành công trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
- Phương châm hành động: “Đoàn kết – Sáng tạo – Chất lượng – Hiệu quả”.
2. Chỉ tiêu phấn đấu năm học 2025-2026
1. Chi bộ Hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ
2. Trường: Tập thể lao động tiên tiến
3. Liên đội: Mạnh
4. Lớp tiên tiến: 26 lớp (Trong đó xuất sắc 18 lớp)
5. Kết quả Phổ cập: Đạt tiêu chuẩn phổ cập tiểu học mức độ 3
6. Kiểm định chất lượng: Đạt mức độ 3
7. Hoàn thành xây dựng trường Chuẩn Quốc gia mức độ 2
2.1. Mục tiêu về chất lượng giáo dục học sinh
2.1.1. Đánh giá xếp loại cuối năm học
+ Học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 99,5%
+ Hoàn thành chương trình Tiểu học: 100%
+ Học sinh Xuất sắc: 35%
+ Học sinh Tiêu biểu: 35 %
|
TT |
Nội dung |
Lớp 1 |
Lớp 2 |
Lớp 3 |
Lớp 4 |
Lớp 5 |
|||||
|
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
||
|
1 |
Đánh giá Kết quả cuối năm |
||||||||||
|
1.1 |
Hoàn thành xuất sắc |
57 |
35% |
58 |
35% |
76 |
30% |
58 |
30% |
55 |
30% |
|
1.2 |
Hoàn thành tốt |
57 |
35% |
50 |
30% |
65 |
35% |
68 |
35% |
65 |
35% |
|
1.3 |
Hoàn thành |
49 |
30% |
58 |
35% |
75 |
35% |
67 |
35% |
64 |
35% |
|
1.4 |
Chưa hoàn thành |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
Danh hiệu Khen thưởng |
||||||||||
|
2.1 |
Học sinh Xuất sắc |
57 |
35% |
58 |
35% |
76 |
30% |
58 |
30% |
55 |
30% |
|
2.2 |
Học sinh tiêu biểu |
57 |
35% |
50 |
30% |
65 |
35% |
68 |
35% |
65 |
35% |
|
3 |
Hoàn thành chương trình lớp học |
||||||||||
|
3.1 |
Hoàn thành |
163 |
100% |
166 |
100% |
216 |
100% |
193 |
100% |
184 |
100% |
|
3.2 |
Chưa hoàn thành |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
* Đánh giá về năng lực chung và năng lực đặc thù
|
Các năng lực |
Lớp 1-163 |
Lớp 2-166 |
Lớp 3-216 |
Lớp 4-193 |
Lớp 5-184 |
||||||
|
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
||
|
1. Tự chủ và tự học |
|||||||||||
|
Tốt |
130 |
80% |
130 |
78% |
175 |
81% |
137 |
71% |
125 |
68,0% |
|
|
Đạt |
33 |
20% |
37 |
22% |
35 |
19% |
56 |
29% |
59 |
32,0% |
|
|
2. Giao tiếp và hợp tác |
|||||||||||
|
Tốt |
135 |
83% |
134 |
80% |
177 |
82% |
141 |
73% |
147 |
80% |
|
|
Đạt |
28 |
17% |
33 |
20% |
39 |
18% |
52 |
27% |
37 |
20% |
|
|
3. Giải quyết vấn đề và sáng tạo |
|||||||||||
|
Tốt |
127 |
78% |
127 |
76% |
177 |
82% |
141 |
73% |
125 |
68% |
|
|
Đạt |
36 |
22% |
40 |
24% |
39 |
18% |
52 |
27% |
59 |
32% |
|
|
4. Ngôn ngữ |
|||||||||||
|
Tốt |
134 |
82% |
137 |
82% |
177 |
82% |
147 |
76% |
147 |
80% |
|
|
Đạt |
29 |
18% |
30 |
18% |
39 |
18% |
46 |
24% |
37 |
20% |
|
|
5. Tính toán |
|||||||||||
|
Tốt |
132 |
81% |
135 |
81% |
179 |
83% |
139 |
72% |
125 |
68% |
|
|
Đạt |
31 |
19% |
31 |
19% |
37 |
17% |
54 |
28% |
59 |
32% |
|
|
6. Thẩm mỹ |
|||||||||||
|
Tốt |
132 |
81% |
132 |
80% |
177 |
82% |
147 |
76% |
140 |
76% |
|
|
Đạt |
31 |
19% |
34 |
20% |
39 |
18% |
46 |
24% |
44 |
24% |
|
|
7. Thể chất |
|||||||||||
|
Tốt |
132 |
88% |
150 |
90% |
179 |
83% |
158 |
82% |
151 |
82% |
|
|
Đạt |
31 |
12% |
16 |
10% |
37 |
17% |
35 |
18% |
33 |
18% |
|
|
8. Tin học |
|||||||||||
|
Tốt |
/ |
/ |
/ |
/ |
177 |
82% |
152 |
79% |
134 |
73% |
|
|
Đạt |
/ |
/ |
/ |
/ |
39 |
18% |
41 |
21% |
50 |
27% |
|
|
9.Công nghệ |
|||||||||||
|
Tốt |
/ |
/ |
/ |
/ |
177 |
82% |
141 |
73% |
138 |
75% |
|
|
Đạt |
/ |
/ |
/ |
/ |
39 |
18% |
52 |
27% |
46 |
25% |
|
|
10.Khoa học |
|||||||||||
|
Tốt |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
141 |
73% |
134 |
73% |
|
|
Đạt |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
/ |
52 |
27% |
50 |
27% |
|
- Đánh giá về phẩm chất
|
Các phẩm chất |
Lớp 1-163 |
Lớp 2- 166 |
Lớp 3-216 |
Lớp 4-193 |
Lớp 5-184 |
|||||||||
|
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|||||
|
1. Yêu nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
Tốt |
153 |
94% |
166 |
100% |
207 |
96% |
185 |
96% |
173 |
94% |
||||
|
Đạt |
10 |
6% |
0 |
0% |
9 |
4% |
8 |
4% |
11 |
6% |
||||
|
2. Nhân ái |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
Tốt |
153 |
94% |
161 |
97% |
207 |
96% |
164 |
85% |
167 |
91% |
||||
|
Đạt |
10 |
6% |
5 |
3% |
9 |
4% |
29 |
15% |
17 |
9% |
||||
|
3. Chăm chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
Tốt |
139 |
85% |
136 |
82% |
179 |
83% |
145 |
75% |
138 |
75% |
||||
|
Đạt |
24 |
15% |
30 |
18% |
37 |
17% |
48 |
25% |
46 |
25% |
||||
|
4.Trung thực |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
Tốt |
148 |
91% |
153 |
92% |
180 |
84% |
151 |
78% |
166 |
90% |
||||
|
Đạt |
15 |
9% |
13 |
16,5% |
36 |
16% |
42 |
22% |
18 |
10% |
||||
|
5. Trách nhiệm |
||||||||||||||
|
Tốt |
140 |
86% |
153 |
92% |
184 |
85% |
137 |
71% |
147 |
80% |
||||
|
Đạt |
23 |
14% |
13 |
18,3% |
32 |
15% |
56 |
29% |
37 |
20% |
||||
2.1.2. Chất lượng các cuộc thi của học sinh
- Có học sinh tham gia các cuộc giao lưu do xã, tỉnh tổ chức và các sân chơi trên mạng Internet: IOE; TNTV; Violimpic Toán-TV; Violimpic Tiếng Việt.
|
TT |
Sân chơi |
Cấp xã |
Cấp tỉnh |
Cấp QG |
|
1 |
Văn – toán tuổi thơ |
6 |
1 |
|
|
2 |
Tin học trẻ |
1 |
|
|
|
3 |
IOE |
20 |
15 |
2 |
|
4 |
TNTV |
30 |
28 |
/ |
|
5 |
Violimpic Toán –Tiếng Anh |
10 |
2 |
1 |
|
6 |
Violimpic Toán - Tiếng Việt |
30 |
25 |
20 |
|
7 |
VioEdu |
30 |
10 |
/ |
2.2. Chất lượng đội ngũ QL, GV, NV:
* Xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp:
- GV theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT, ngày 22/8/2018 của Bộ GD&ĐT ban hành qui định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông:
Tốt: 23/35 = 66 % ; Khá: 12/35 = 34 %
- Xếp loại CBQL theo Thông tư 14: Loại tốt 2/2 = 100%
* Xếp loại theo NĐ 90:
+ Quản lí: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 1/2 = 50%
Hoàn thành tốt nhiệm vụ:1/2= 50%
+ Giáo viên: Hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ: 7/35 = 20%
Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 28/35 = 80%,
Hoàn thành nhiệm vụ: 0/35= 0 %
+ Nhân viên: Hoàn thành Xuất sắc nhiệm vụ: 1/2=50%
Hoàn thành nhiệm vụ: ‘1/2 = 50%
* Giáo viên dạy giỏi:
+ Cấp trường: 15 người
+ Cấp xã: 02 người;
*Công tác BDTX:
Giỏi: 26/37 = 70%; Khá: 11/37 = 30% ;
*Sáng kiến kinh nghiệm: Cấp cơ sở: 5
* Các danh hiệu thi đua:
+ Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 10
+ Giấy khen của Chủ tịch UBND Tỉnh: 1
+ Lao động tiên tiến: 39/39 =100%
2.3. CSVC, TBDH dạy học
- Tỉ lệ phòng học đạt 1 phòng/ 1 lớp.
- Lắp đủ 26 ti vi và 26 CPU cho 26 lớp; Từng bước hiện đại hóa thiết bị dạy học phục vụ cho chương trình GDPT 2018 đối với tất cả các khối lớp.
- Tiếp tục giữ vững trường chuẩn quốc gia mức độ 1, phấn đấu xây dựng trường chuẩn quốc gia mức độ 2.
Năm học 2025-2026 nhà trường dự kiến mua sắm và tu bổ CSVC, trang thiết bị một số hạng mục theo kế hoạch.
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ MUA SẮM, XÂY DỰNG CSVC |
|
|||||||
|
TT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Nguồn |
||
|
1 |
Lắp bảng led cổng trường |
Bộ |
1 |
22.000.000 |
22.000.000 |
VĐTT |
||
|
2 |
Mua Bàn phòng họp |
cái |
15 |
4.000.000 |
60.000.000 |
VĐTT |
||
|
3 |
Mua Bàn ghế Giáo viên |
Bộ |
1 |
3.000.000 |
3.000.000 |
VĐTT |
||
|
4 |
Mua máy tính |
Bộ |
5 |
9.000.000 |
45.000.000 |
VĐTT |
||
|
5 |
Mua máy tính xách tay cho PHT |
Bộ |
1 |
15.000.000 |
15.000.000 |
VĐTT |
||
|
6 |
Mua Loa máy sân trường |
Bộ |
1 |
20.000.000 |
20.000.000 |
VĐTT |
||
|
7 |
Mua bảng từ lớp Một (04 cái) |
Cái |
4 |
3.800.000 |
15.200.000 |
VĐTT |
||
|
8 |
Trang trí sân khấu (dãy nhà học mới) |
|
|
|
45.700.000 |
VĐTT |
||
|
9 |
Tôn tạo, làm mới bồn hoa, trồng cây xanh |
|
|
|
45.000.000 |
VĐTT |
||
|
10 |
Sửa chữa nhỏ: Nền gạch, bồn rửa tay, cửa kính, khóa, điện |
|
|
|
49.500.000 |
VĐTT |
||
|
11 |
Sửa chữa Tivi, CPU, máy tính phòng tin, mạng, camera giám sát |
|
|
|
30.000.000 |
VĐTT |
||
|
12 |
Sữa chữa Văn phòng |
. |
|
|
49.300.000 |
Ngân sách |
||
|
13 |
Mua sắm trang thiết bị dạy học |
|
|
|
30.000.000 |
Ngân sách |
||
|
14 |
Làm bảng biểu dãy nhà mới |
|
|
|
20.000.000 |
Ngân sách |
||
|
|
Cộng |
|
|
|
449.700.000 |
|
||
Dưới sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân xã An Châu, thực hiện hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông 2018. Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện về đội ngũ, CSVC và thiết bị dạy học hiện có đảm bảo theo các văn bản hướng dẫn của Bộ, Sở GDĐT đã ban hành[1], cụ thể:
+ Thực hiện tổ chức dạy học các môn học bắt buộc: Toán; Tiếng Việt; Hoạt động trải nghiệm; Tự nhiên xã hội; đạo đức, Mỹ thuật; Âm nhạc; Giáo dục Thể chất; Khoa học, Lịch sử địa lí (lớp 4,5); Tin học (lớp 34;5); Công nghệ; Tiếng Anh (lớp 3;4;5). Các môn học tự chọn: Tiếng Anh lớp 1;2; Tin học lớp 2; Các tiết giáo dục kĩ năng công dân số; Các tiết hoạt động củng cố ở lớp 1,2,3 nhằm giúp học sinh ôn tập kiến thức và giải quyết nhiệm vụ học tập trong ngày.
+ Các tổ chuyên môn chủ động lựa chọn nội dung chương trình, điều chỉnh ngữ liệu trong sách giáo khoa sao cho phù hợp thực tế địa phương, phù hợp với điều kiện thực tiễn của xã hội; xây dựng kế hoạch dạy học từng môn học, hoạt động giáo dục bắt buộc.
+ Lựa chọn nội dung tích hợp để dạy học lồng ghép như: giáo dục bảo vệ môi trường; giáo dục an ninh quốc phòng; giáo dục Stem; giáo dục địa phương; Giáo dục Việt – Lào. Xây dựng kế hoạch về nội dung; thời lượng; thời điểm tích hợp… Lồng ghép trong kế hoạch dạy học các môn học và hoạt động giáo dục.
+ Nội dung và hình thức dạy học:
Cụ thể:
|
TT |
Môn học/HĐGD |
Lớp 1 |
Lớp 2 |
Lớp 3 |
Lớp 4 |
Lớp 5 |
|
|
1.Môn học, HĐGD bắt buộc |
|
|
|
|
|
||
|
1 |
Tiếng Việt |
12 |
10 |
7 |
7 |
7 |
|
|
2 |
Toán |
3 |
5 |
5 |
5 |
5 |
|
|
3 |
Đạo đức |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
4 |
TNXH |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
5 |
Khoa học |
|
|
|
2 |
2 |
|
|
6 |
Lịch sử - Địa lý |
|
|
|
2 |
2 |
|
|
7 |
GD Thể chất |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
8 |
GD Nghệ Thuật ( ÂN) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
9 |
GD Nghệ Thuật ( MT) |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
10 |
Tiếng Anh |
|
|
4 |
4 |
4 |
|
|
11 |
Tin học |
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
12 |
Công nghệ |
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
13 |
HĐTN |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
|
2.Môn học tự chọn và tăng cường |
|||||||
|
14 |
Tiếng Anh |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
15 |
Tin học |
|
1 |
|
|
|
|
|
16 |
HĐ ôn tập, củng cố và phát triển NL, PC |
2 |
1 |
1 |
0 |
0 |
|
|
17 |
TATC |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
18 |
GD KNCD số |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
Tổng |
32 |
32 |
32 |
33 |
33 |
|
-Đa dạng hoá các hình thức dạy học: tự học có hướng dẫn của GV, học tập theo nhóm, học thông qua trải nghiệm, sinh hoạt câu lạc bộ,…
-Thực hiện nghiêm Chỉ thị 17/CT-TTg, ngày 06/06/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức dạy học 2 buổi/ngày và tổ chức sinh hoạt hè cho học sinh, trong đó “ưu tiên bố trí ngân sách địa phương, thực hiện lồng ghép có hiệu quả các chương trình, đề án, dự án để tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, kinh phí chi cho việc thực hiện dạy học 2 buổi/ngày”.
- Căn cứ vào nội dung, thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục, đối chiếu với Thông tư số 05/2025/TT-BGDĐT ngày 07/3/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy định chế độ làm việc đối với GV phổ thông để xác định nhu cầu GV từng môn học, HĐGD; tham mưu cấp có thẩm quyền tuyển dụng, bố trí đủ GV; trường hợp không đủ GV để dạy học 2 buổi/ngày (32 tiết/tuần), hiệu trưởng xác định nhu cầu kinh phí chi trả lương do thiếu so với biên chế được giao, tiền dạy thêm giờ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC của Bộ Tài chính, Bộ GDĐT, Bộ Nội vụ: Hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bổ sung.
2. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục
Dưới sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân xã An Châu, nhà trường xây dựng, bổ sung phương hướng chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2025 - 2030 phù hợp với tình hình thực tế; kế hoạch thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xoá mù chữ trên địa bàn.
Việc tổ chức trường lớp kế thừa các yếu tố ổn định, phù hợp với điểu kiện địa phương, bảo đảm thuận lợi cho việc học của học sinh, gắn với việc nâng cao chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông.
Tích cực tham mưu Ủy ban nhân dân xã, xây dựng cơ sở vật chất đảm bảo theo quy định, bố trí riêng biệt các khối phòng học, khối phụ trợ, sân chơi, bãi tập, thiết bị vận động và hệ thống phòng học bộ môn phù hợp với cấp học.
Tham mưu, phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, làm tốt công tác xã hội hoá huy động các nguồn lực hợp pháp nhằm đảm bảo đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị đạt chuẩn; đặc biệt chú trọng đầu tư phòng học thực hành, trải nghiệm STEM; từng bước hướng tới hiện đại hoá cơ sở vật chất nhà trường theo chỉ đạo của Bộ chính trị, Chính phủ và Bộ Gáo dục và đào tạo, bổ sung thiết bị dạy học đạt chuẩn; quan tâm đầu tư các phòng học thực hành.
Tìm giải pháp tham mưu kịp thời với địa phương thực hiện bố trí, đảm bảo các nguồn lực tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, học liệu để triển khai hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo quy định; sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện có, không để tình trạng “thiết bị đến trường mà không ra lớp”.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác hiệu quả kho học liệu số trong dạy học; đẩy mạnh việc sử dụng học liệu số hỗ trợ giáo viên trong tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
Phối hợp với cha mẹ học sinh đảm bảo sách giáo khoa cho học sinh đầu năm học; rà soát, huy động, khai thác hiệu quả nguồn sách giáo khoa đã sử dụng năm học trước bổ sung vào thư viện nhằm phục vụ nhu cầu mượn - đọc của học sinh. Thực hiện chương trình, nội dung giáo dục địa phương lồng ghép trong hoạt động trải nghiệm và các môn học phù hợp với thực tế của nhà trường.
2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ GV và cán bộ quản lý
Tham mưu với Ủy ban nhân dân xã UBND xã đề xuất cấp điều tiết giáo viên giữa các cơ sở giáo dục nhằm khắc phục tình trạng thừa, thiếu giáo viên cục bộ.
Trong điều kiện thiếu giáo viên, để tiết kiệm biên chế, ngân sách, trong năm học 2025-2026, tổ chức hoạt động trải nghiệm - tiết sinh hoạt dưới cờ theo hình thức nhóm lớn, quy mô trường; phân công một hoặc một nhóm giáo viên chuẩn bị nội dung, tổ chức thực hiện và tính tiết dạy cho người được phân công đó. Các thành viên còn lại của nhà trường tham gia sinh hoạt dưới cờ theo nhiệm vụ được quy định tại Điều lệ trường tiểu học.
Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục, khuyến khích tạo điều kiện, huy động nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, bao gồm: nghệ nhân, nghệ sĩ, vận động viên, tình nguyện viên người nước ngoài tham gia tổ chức các hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục tiểu học, đặc biệt trong các lĩnh vực văn hoá, nghệ thuật, thể thao, kỹ năng sống. Tăng cường phối hợp và phát huy hiệu quả hệ thống thiết chế văn hoá, thể thao địa phương để tổ chức các hoạt động giáo dục toàn diện cho học sinh góp phần nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển phẩm chất, năng lực theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
b) Nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên, Cán bộ quản lí và tăng cường hoạt động sinh hoạt chuyên môn
- Tăng cường giáo dục tư tưởng, chính trị, nâng cao nhận thức để chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh thấm nhuần vào đội ngũ giáo viên, xây dựng niềm tin vào sự nghiệp đổi mới, kiên định với mục tiêu, lý tưởng của Đảng. Tiếp tục quán triệt Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ chính trị ngày 15 tháng 5 năm 2016 về “Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”.
- Tổ chức cho CB,GV, NV học tập, quán triệt và thực hiện theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp.
- Tiếp tục đổi mới công tác quản lí, quản trị trường học. Đẩy mạnh việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin vào công tác quản lí trường học. Khai thác có hiệu quả hệ thống thư điện tử và các trang Web, các phần mềm quản lí như: Cơ sở dữ liệu, Vnedu; TIEUHOC; Công chức viên chức; Phổ cập; Thời khóa biểu; các phần mềm dạy học khác.
- Phát huy tấm gương giàu kinh nghiệm; bồi dưỡng và tạo điều kiện cho giáo viên trẻ phát triển.
- Bố trí giáo viên đứng lớp hợp lí, phù hợp với năng lực và điều kiện hoàn cảnh của từng GV trên cơ sở đảm bảo tối đa quyền lợi của người học. Phát huy tính tự chủ trong công tác, từng bước chuyên môn hoá, dạy học theo phân môn, phân hóa đối tượng để một mặt phát huy cao sở trường của giáo viên, mặt khác giúp học sinh được học, được tiếp xúc và làm quen với nhiều thầy cô giáo.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn cấp trường, liên trường và phát triển cộng đồng học tập chuyên môn tạo nhiều cơ hội trao đổi, học hỏi, chia sẻ nhằm nâng cao năng lực nghề nghiệp; khuyến khích GV tự học tự bồi dưỡng bằng nhiều hình thức phù hợp; lựa chọn nội dung sinh hoạt chuyên môn thiết thực, xây dựng kế hoạch tổ chức sinh hoạt chuyên môn phù hợp, hiệu quả nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ, nhất là giáo viên dạy môn ngoại ngữ; dạy môn học khác bằng ngoại ngữ, dạy chương trình giáo dục tích hợp, đặc biệt là tiếng Anh, nhằm tiến tới đưa tiếng Anh trở thành ngôn ngữ thứ hai trong nhà trường;
- Tiếp tục thực hiện đánh giá, bồi dưỡng thường xuyên thực chất theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học và chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông[2].
Tiếp tục không ngừng đổi mới phương pháp dạy và học nhằm giúp học sinh được tương tác, trải nghiệm, tham gia tích cực, khám phá và giải quyết vấn đề trong môi trường học tập vui vẻ, hứng thú góp phần phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. Đa dạng hoá hình thức tổ chức dạy học phù hợp với môn học/hoạt động giáo dục, yêu cầu cần đạt của chương trình và đối tượng học sinh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số để áp dụng hiệu quả đổi mới phương pháp, hình thức dạy học nâng cao chất lượng hoạt động dạy và học trong bối cảnh hiện nay.
3.2. Thực hiện hiệu quả phương pháp và hình thức kiểm tra đánh giá
Thực hiện đánh giá học sinh tiểu học theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT, đánh giá phù hợp với kế hoạch dạy học, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; không kiểm tra, đánh giá vượt quá yêu cầu cần đạt của Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp đánh giá áp dụng cho đánh giá thường xuyên và đánh giá định kỳ. Xây dựng ma trận đề, ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra phục vụ cho đánh giá định kỳ đối với các môn học có bài kiểm tra định kỳ. Việc thực hiện các phương pháp, hình thức đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục phải bảo đảm yêu cầu về tính trung thực, khách quan, công bằng, đánh giá chính xác kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.
Đối với môn Tin học và Công nghệ ở lớp 3;4;5 thực hiện tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá như hai môn học độc lập theo Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học và Chương trình giáo dục phổ thông môn Công nghệ.
- Chú trọng đánh giá thường xuyên trong quá trình học tập nhằm giúp GV kịp thời hỗ trợ học sinh, điều chỉnh phương pháp, kĩ thuật dạy học; đảm bảo đánh giá vì sự tiến bộ của người học, gắn với yêu cầu cần đạt của chương trình và phù hợp với đặc điểm tâm lý lứa tuổi, trình độ nhận thức của học sinh. Quan tâm đánh giá các nội dung giáo dục tích hợp về bảo vệ môi trường, an toàn giao thông,… nhằm hình thành phát triển giáo dục toàn diện cho học sinh.
- Ứng dụng Công nghệ thông tin để thực hiện đánh giá nhanh mức độ nhận biết, vận dụng của học sinh.
- Thực hiện qui trình khảo sát chất lượng văn hóa đại trà nhằm đánh giá thực chất mức độ đạt được của học sinh trên cơ sở đó để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của giáo viên, cũng như làm căn cứ để triển khai công tác đảm bảo chất lượng. Cụ thể: Lớp 5 thực hiện khảo sát phổ rộng theo kế hoạch của Sở GD&ĐT Nghệ An; Lớp 1;2;3;4 khảo sát theo kế hoạch riêng của nhà trường.
-Thực hiện nghiêm túc bàn giao kết quả giáo dục cuối năm học, phù hợp với từng nhóm đối tượng, kiên quyết không để học sinh “ngồi nhầm lớp”; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định, tránh khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.
Thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030”[3] phù hợp với kế hoạch, chương trình hành động của ngành giáo dục và Kế hoạch chuyển đổi số của địa phương.
Xây dựng các giải pháp tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã từng bước hiện đại hoá cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Chủ động xây dựng các kịch bản, phương án tổ chức dạy học phù hợp với bối cảnh dịch bệnh, thiên tai hoặc các tình huống bất thường; đảm bảo duy trì hoạt động giáo dục liên tục, không gián đoạn, hướng đến mục tiêu “giáo dục trong mọi hoàn cảnh”.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành, tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá; phát triển kho học liệu số, học liệu mở; hệ thống quản lí nhà trường, học bạ số, hồ sơ giáo viên điện tử. Gắn kết hoạt động chuyển đổi số với đổi mới phương pháp dạy học, phát triển năng lực số của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, bảo đảm an toàn thông tin và bảo vệ dự liệu cá nhân. Tổ chức cộng đồng học tập chuyên môn bằng bằng hình thức trực tuyến; tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh tham gia các sân chơi trực tuyến, các tiết học kết nối với các địa phương nhằm tạo điều kiện cho học sinh được tương tác, có nhiều cơ hội thử nghiệm ở các môi trường học tập khác.
Thực hiện lồng ghép nội dung khung năng lực số trong môn Tin học, các môn học khác và hoạt động giáo dục phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao năng lực số cho học sinh tiểu học theo hướng dẫn của Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo[4], đảm bảo hình thành và phát triển các năng lực thiết yếu của công dân số. Tích hợp phát triển năng lực số thông qua hoạt động giáo dục STEM, dự án học tập. Căn cứ điều kiện cụ thể và nhu cầu, nguyện vọng của học sinh, lựa chọn nội dung và hình thức tổ chức các câu lạc bộ phù hợp nhằm tạo các sân chơi sáng tạo giúp học sinh huy động, tổng hợp kiến thức, kỹ năng từ nhiều lĩnh vực.
Thực hiện chủ trương xã hội hoá giáo dục, huy động các nguồn lực hợp pháp để tổ chức đa dạng các hoạt động tăng cường giáo dục kỹ năng phù hợp với điều kiện địa phương theo quy định của pháp luận hiện hành[5].
Thực hiện các nhiệm vụ về Học bạ số theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo ; Chỉ thị số 04/CT0TTg ngày 11/2/2024 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, phục vụ chuyển đổi số ngành giáo dục.
Tăng cường ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và dữ liệu lớn trong quản lý và dạy học; đẩy mạnh tự động hoá công tác hành chính, sổ sách điện tử, thời khoá biểu, phân công chuyên môn, quản lý cơ sở vật chất, giảm tải cho giáo viên, nhân viên. Khai thác, sử dụng hiệu quả AI nhằm không ngừng nâng cao chất lượng GD và công tác quản trị nhà trường.
Phối hợp với các trường Trung học cơ sở, Mầm non trên địa bàn thực hiện hiệu quả công tác phổ cập giáo dục, xoá mù chữ theo các quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ điều tra, cập nhật dữ liệu vào hệ thống phổ cập giáo dục, giáo dục bắt buộc, xóa mù chữ; hướng dẫn hoàn thiện, lưu trữ hồ sơ đúng quy định. Thực hiện đúng quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục.
Không ngừng nâng cao chất lượng phổ cập gắn với điều kiện đảm bảo về đội ngũ, CSVC, huy động HS ra lớp và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện đảm bảo chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học Mức độ 3.
4.2.Thực hiện giáo dục đối với trẻ khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
Thực hiện hiệu quả giáo dục hoà nhập đối với HS khuyết tật; xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục cá nhân cho học sinh khuyết tật thông qua việc điều chỉnh chương trình học phù hợp với nhu cầu, khả năng của từng đối tượng học sinh; tăng cường phát hiện, can thiệp sớm; tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho đội ngũ giáo viên về phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá học sinh khuyết tật linh hoạt, hiệu quả.
Lập hồ sơ, tổ chức xét duyệt, chi trả chế độ phụ cấp ưu đãi cho Nhà giáo trực tiếp giảng dạy người khuyết tật theo phương thức giáo dục hòa nhập được quy định tại Điều 7, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012, Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật theo hướng dẫn của Sở GDĐT
Tham mưu với Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập trên địa bàn xây dựng kế hoạch hỗ trợ, căn cứ vào nhu cầu và tình hình thực tế của học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh khó khăn trong năm học, bao gồm hỗ trợ tài chính, học bổng, chi phí học tập, sách vở, đồ dùng học tập và các hình thức hỗ trợ khác nhằm bảo đảm điều kiện học tập tối thiểu. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm, giao lưu, phát triển năng lực cá nhân, nâng cao kỹ năng sống và sự tự tin cho học sinh, góp phần thực hiện công bằng trong tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng.
Không ngừng đổi mới hiệu quả công tác quản lý giáo dục, quản trị trường học; thực hiện đúng việc liên kết đào tạo trong các cơ sở giáo dục tiểu học theo các văn bản hướng dẫn của Bộ, Sở Giáo dục và Đào tạo; Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong tổ chức, quản lý các hoạt động chuyên môn; thực hiện nhập dữ liệu, khai thác thống nhất dữ liệu toàn ngành về trường, lớp, học sinh, giáo viên, trường chuẩn quốc gia và thông tin khác phục vụ công tác quản lý, quản trị nhà trường.
Thực hiện công tác quản lý dạy thêm, học thêm theo đúng quy định của Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh. Quản lý chặt chẽ việc sử dụng xuất bản phẩm tham khảo theo đúng quy định;
Phối hợp hiệu quả khi Ủy ban nhân dân xã tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và hướng dẫn thực hiện chính sách, pháp luật về giáo dục và đào tạo trong bối cảnh điều chỉnh địa giới hành chính, sắp xếp tinh gọn bộ máy và thực hiện chính quyền địa phương hai cấp.
Phối hợp thực hiện hiệu quả công tác tự đánh kiểm định chất lượng, xây dựng trường chuẩn quốc gia để có kế hoạch cải tiến chất lượng phù hợp, có tính khả thi. Áp dụng nghiêm túc Quy chế Thi đua năm học 2025-2026.
Trên đây là phần đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2024-2025 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2025-2026 của Trường Tiểu học Diễn Tân; rất mong quý đại biểu, các đồng chí cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường tham gia xây dựng để nội dung trở thành nghị quyết sau hội nghị.
|
|
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM HỌC 2025 -2026
|
Thời gian |
Nội dung công việc |
Ghi chú |
|
Tháng 8/2025 |
- Tuyển sinh lớp Một - Ban hành Quyết định - Ban hành hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2025-2026; các văn bản hướng dẫn thựchiện nhiệm vụ chuyên môn cấp tiểu học - Hội nghị tổng kết NH 2024-2025 và triển khai nhiệm vụ NH25-26 - Tổ chức tập huấn sử dụng CNTT + Dạy thể nghiệm .- Kiểm tra CSVC đầu năm. - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo lịch Công tác tháng 8/2025 - Học tập các văn bản chỉ đạo năm học, nội quy, quy chế nhà trường. - Tham mưu xây dựng trường CQG mức độ 2 |
|
|
Tháng 9/2024 |
- Tổ chức Lễ khai giảng và kỷ niệm 80 năm ngày thành lập bộ Quốc gia GD - Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường (5/9); - SHCM + Tập huấn sử dụng học bạ số; - Thực hiện báo cáo số liệu đầu năm học 2025-2026 trên phần mềm cơ sở dữ liệu Ngành - Triển khai các hoạt động tháng An toàn giao thông,tháng Khuyến học; - Hội ngị VC-NLĐ năm học 2025-2026 |
|
|
Tháng 10/2025 |
- Làm hồ sơ PCGDTH năm 2025 - Tổ chức Hội thảo, tập huấn vụ chuyên môn: + Tiếp tục triển khai dự án PATH - Dạy thực nghiệm Tài liệu công dân số - Kiểm tra nội bộ - HKPĐ cấp trường |
|
|
Tháng 11/2025 |
- Tổ chức kỷ niệm Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 - Thực hiện KTĐK giữa học kỳ I - Kiểm Kiểm tra nội bộ - Thi GVDG cấp trường - Tổng kết thi đua đợt 1 - Kết nạp Đội viên |
|
|
Tháng 12/2025 |
- Hoàn thiện hồ sơ trình UBND các cấp công nhận PCGDTH năm 2025 - Kiểm tra nội bộ - Thi GVDG cấp trường |
|
|
Tháng 01/2026 |
- Thực hiện KTĐK cuối học kỳ I; triển khai các nhiệm vụ học kỳ II, năm học 2025-2026 - Kiểm tra chuyên đề và kiểm tra NVNH - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo lịch Công tác tháng01/2026 |
|
|
Tháng 02/2026 |
- Kiểm tra nề nếp dạy và học và học sau tết Nguyên Đán - Sinh hoạt chuyên môn - Kiểm tra nội bộ - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo lịch Công tác tháng02/2026 |
|
|
Tháng 3/2026 |
- Giao lưu Văn, Toán tuổi thơ tiểu học cấp xã (đầutháng 3); - Hội thảo chia sẻ kinh nghiệm về áp dụng Học thôngqua Chơi; - Kiểm tra nội bộ - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo lịch Công tác tháng3/2026 - Tổng kết thi đua đợt 2 - Kết nạp Đội viên - Tham mưu Xây dựng Trường Chuân QG mức độ 2 giai đoạn 2 |
|
|
Tháng 4/2026 |
- Khảo sát chất lượng học sinh - Tổ chức Ngày Hội Sách; - Kiểm tra nội bộ - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo lịch Công tác tháng4/2026 |
|
|
Tháng 5/2026 |
- ĐGXL cuối năm - Xét hoàn thành chương trình lớp học và cấp học năm học 2025-2026; - Tổ chức Lễ ra trường cho học sinh lớp 5 và bàn giao học sinh về hè; - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo lịch Công tác tháng 5/2026 - Kết nạp Đội viên - Tổng kết năm học 2025-2026; |
|
|
Tháng 6/2026 |
- Bàn giao CSVC, trang thiết bị dạy học về trường - Xét khen thưởng theo NĐ 73/CP - Hoàn thành báo cáo năm học và báo cáo thi đua nămhọc 2025-2026; - Thực hiện các nhiệm vụ khác theo lịch Công tác tháng6/2026 |
|
Nguồn tin: tieuhocdientan.edu.vn
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Đăng ký thành viên